Toán tử và biểu thức trong PHP là gì? Các loại toán tử và biểu thức trong PHP

Đối với mọi ngôn ngữ lập trình, Toán tử và biểu thức luôn là những kiến thức cơ bản được sử dụng để xử lý các thao tác trong giai đoạn lập trình. Và PHP cũng không ngoại lệ, chúng vẫn có những kiến trúc cơ bản như một ngôn ngữ lập trình thông thường. Hãy cùng Mẫu Website 24h tìm hiểu Toán tử và biểu thức trong PHP.

Khái niệm về toán tử và phân loại toán tử PHP

Xem xét một biểu thức tính toán trong PHP ví dụ: 10 + 5, đây là phép công cho một giá trị là 15. Trong biểu thức đó các số 10, 5 là toán hàng, ký hiệu + chính là toán tử của phép cộng. Trong PHP có rất nhiều toán tử phân thành 5 nhóm:

Các toán tử số học

Gồm các phép toán + - * / % ++ -- 

Bạn có thể xem bảng ví dụ sau:

Toán tử Diễn tả Ví dụ
+ Phép cộng hai số $A + $B : 10 + 5 = 15
- Phép trừ $A – $B : 10 - 5 = 5
* Phép nhân $A * $B : 10 * 5 = 50
/ Phép chia $A / $B : 10 / 5 = 2
% modulo : Phép chia lấy dư.
Phần dư của phép chia hai số nguyên
$A / $B : 10 % 5 = 0
++ Phép toán tăng thêm 1 vào biến $A++ kết quả $A = 11
-- Phép toán giảm đi giá trị 1 $B– kết quả $B = 4

Toán tử so sánh

Các toán tử so sánh trong PHP bao gồm: == != > < >= <=

Cách sử dụng các toán tử này được mô tả như bảng sau: Giả sử có hai số $C và $D với các giá trị thiết lập như sau:

Toán tử Diễn tả Ví dụ
== So sánh bằng:
true nếu hai toán hạng bằng nhau và false nếu khác
$C == $D ≡ 10 == 5 ≡ false
!= So sánh khác:
nếu hai toán hạng có giá trị khác nhau thì có giá trị true, giá trị giống nhau thì là false
$C != $D ≡ 10 != 5 ≡ true
> So sánh lớn hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 10 > 5 ≡ true
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất lớn hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C >= $D ≡ 10 >= 5 ≡ true
< So sánh nhỏ hơn:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn toán hạng thứ hai
$C > $D ≡ 10 < 5 ≡ false
<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng:
true nếu toán hạng thứ nhất nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng thứ hai
$C <= $D ≡ 10 <= 5 ≡ false

Toán tử Logic

Các toán tử logic là: and or && || và !

Giả sử $A và $B là hai số bạn thiết lập giá trị của chúng như sau:

Lưu ý vì quy tắc chuyển đổi biến, trong biểu thức logic nếu một số khác không PHP tự động nhận biết đó là giá trị true, vậy $A = 10 là true; $B = 5 là true;

Toán tử Diễn tả Ví dụ
and Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A and $B) ≡ (10 and 5) ≡ (true and true) ≡ true
or Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A or $B) ≡ (10 or 5) ≡ (true or true) ≡ true
&& Toán tử và:
true nếu hai toán hạng có giá trị true
($A && $B) ≡ (10 && 5) ≡ (true && true) ≡ true
|| Toán tử hoặc:
true nếu một trong hai toán tử là true
($A || $B) ≡ (10 || 5) ≡ (true || true) ≡ true
! Toán NOT (phủ định):
true nếu giá trị là false
!($A || $B) ≡ !(10 || 5) ≡ !(true || true) ≡ false

Các toán tử gán

Các toán tử gán gồm: = += -= *= /= %=

Toán tử Diễn tả Ví dụ
= Toán tử gán:
Gán biểu thức bên phải của = vào biến bên trái
$C = ($A + $B) kết quả $C bằng 15.0
+= Toán tử công thêm:
Công thêm vào biến bên trái += giá trị bên phải
$C = 15;
$C += ($A + $B) kết quả $C bằng 30
-= Toán tử trừ bớt:
Bớt đi giá trị biến bên trái của -= một lượng bằng biểu thức bên phải
$C = 39;
$C -= ($A + $B) kết quả $C bằng 24
*= Toán tử nhân với:
$A *= $B tương đương với $A = $A * $B
$A *= $B kết quả $A bằng 50
/= Toán tử chia cho:
$A /= $B tương đương với $A = $A / $B
$A /= $B kết quả $A bằng 2
%= Toán tử gán module:
$A %= $B tương đương với $A = $A % $B
$A %= $B kết quả $A bằng 0

Các toán điều kiện

Sử dụng cặp ký hiệu ? và : để có loại toán tử này. Xét biểu thức sau:
$a ? $b : $c
thì giá trị của biểu thức là $b nếu $a là true; và là $c nếu $a là false.

Độ ưu tiên của các toán tử trong PHP

Độ ưu tiên của các toán tử là thứ tự ưu tiên của các phép tính mà PHP đã phân biệt từ trước, đó chính là độ ưu tiên của một biểu thức. Các toán tử nằm cùng một hàng từ trên xuống dưới. Việc tính toán các biểu thức số học sẽ được tính toán từ trái sang phải, trong ngoặc trước và với ưu tiên như bảng sau:

Toán tử Thứ tự ưu tiên
! ++ — Phải sang trái
* / % Trái sang phải
+ – Trái sang phải
< <= > >= Trái sang phải
== != Trái sang phải
&& Trái sang phải
|| Trái sang phải
? : Phải sang trái
= += -= *= /= %= Phải sang trái

Biểu thức trong PHP là gì?

Biểu thức trong PHP là sự kết hợp giữa toán hạng và toán tử. Ở đây ta sẽ hiểu nó là các phép tính những trong PHP chúng dùng các tên gọi khác hoàn toàn so với toán học mà chúng ta đã từng học. Toán tử la các thao tác để ta có thể tính toán như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh,…Còn toán hạng là các biến trong PHP hay các giá trị mà các phép toán ta thực hiên trên nó.

Ví dụ: $c – $d thì $c và $d chính là toán hạng còn dấu – chính là toán tử. $c -$d là một biểu thức, mỗi biểu thức cho chúng ta một giá trị nhất định.

Biểu thức điều kiện

Là biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động. Ngược lại sẽ là một hành động khác.

Cú pháp:

If(Điều kiện)

{

hành động

}

Vòng lặp trong PHP:

  • While()….

Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp

Cú pháp:

While(điều kiện)

{

Hành động – thực thi

}

  • Do….while():

Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện.

Cú pháp:

Do

{

Hành động thực thi

}while(điều kiện)

  •  For():

Phép lặp này là phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu thời gian phải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu.

Cú pháp:

For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm)

{ Hành động }

Biểu thức switch case:

Là biểu thức sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else.

Cú pháp:

Switch(biến)

{

Case giá trị 1: Hành động; Break;

…………

Case giá trị N: Hành động; Break;

Default: Hành động; Break;

}

Lời kết

Qua bài viết này của Mẫu Website 24h, các bạn có thể đã nắm được Toán tử và biểu thức trong PHP là gì và hiểu được các thuộc tính cở bản của các phép toán học trong PHP và các cú pháp của từng biểu thức. Chúc các bạn thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *