Cpanel là gì? Kiến thức hay về Cpanel mà không phải ai cũng biết

Các control panel được tao ra gồm Cpanel, Directadmin, Webmin, Plesk, VestaCP,… nhằm đơn giản hoá việc quản trị website cho người dùng. Trong đó, phải kể đến sự thịnh hành được mọi người lựa chọn sử dụng nhiều nhất chính là cPanel. Vậy cPanel là gì? Hãy cùng Mẫu Website 24h tìm hiểu về cPanel qua bài viết sau đây nhé.

cPanel là gì?

cPanel được gọi là hệ thống quản trị web hosting trên nền tảng Linux phổ biến và mạnh mẽ nhất hiện nay. cPanel cung cấp giao diện đồ họa đơn giản, linh hoạt. Kèm theo rất nhiều tính năng có thể giúp các bạn quản trị hosting và website của mình một cách đơn giản và dễ dàng. Vậy điều gì khiến cPanel trở thành hệ thống hosting website rộng rãi nhất là gì?

cPanel

Tính năng bảo mật, tự động hóa của cPanel cũng vượt trội hơn so với các hệ thống web hosting khác. Có thể hiểu rằng, cPanel hosting là Linux web hosting đã có cài đặt sẵn cPanel. cPanel có ưu điểm bất ngờ và cũng tồn tại vài nhược điểm, nhưng với hầu hết các trường hợp, nó đều hoạt động hiệu quả. Vì vậy cPanel được xem là phương pháp lựa chọn tốt cho những ai đang tìm kiếm giải pháp control panel cho hosting.

Web Hosting Manager là gì? WHM là gì?

Web Hosting Manager được hiểu là hệ thống cho phép việc quản lý đơn giản tất cả những gì trên web server. Giao diện dễ dùng, dễ thao tác, cung cấp cho bạn những tiện ích để kiểm soát tất cả chức năng web server.

WHM quản lý tất cả từ việc quản lý Server, quản lý DNS tên miền, quản lý khách hàng, quản lý đơn hàng,…Hơn thế nữa, hệ thống này cũng giúp bạn thường xuyên cập nhật những phiên bản mới nhất càng nâng cao hệ thống quản lý giúp bạn kiểm soát một cách chặt chẽ hơn.

cPanel

Hướng dẫn sử dụng cPanel

Mẫu Website 24h sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng cPanel một cách đơn giản và dễ thao tác nhất.

Đăng nhập cPanel

Để đăng nhập vào tài khoản cPanel thì các bạn sẽ đăng nhập theo đường dẫn có dạng “http://IP:2082” hoặc “http://IP:2083”.

Ví dụ 1: http://127.0.0.1:2082 hoặc http://127.0.0.1:2083

Đơn giản hơn là bạn có thể sử dụng chính tên miền của bạn để đăng nhập vào cPanel (nhưng với điều kiện là tên miền của bạn đã trỏ về IP server)

Ví dụ 2: http://domain.com:2082 hoặc http://domain.com:2083

Chỉ cần các bạn truy cập theo đường dẫn thì sẽ đến nơi đăng nhập vào cPanel.

Cài đặt WordPress với cPanel

Để thực hiện cài đặt WordPress qua cPanel, thì tất cả những gì bạn cần làm là tìm đến thư mục “autoinstaller” và click chọn WordPress. Tiếp đến, hãy làm theo những bước cài đặt và sử dụng WordPress.

Thêm mới tài khoản mail trong cPanel

cPanel  giúp bạn dễ dàng tạo một địa chỉ email cho riêng mình, sử dụng domain duy nhất của bạn. Để bắt đầu, truy tìm ngày tùy chọn “Email Account” trong thư mục Email. Điền địa chỉ mail mà bạn muốn tạo cũng như mật khẩu và nhấn chọn “Create Account”. Sau đó, bạn có thể truy cập vào tài khoản “webmail” ngay từ cPanel hoặc thiết bị lập tài khoản mail mới để làm việc với ứng dụng email độc lập.

Tạo Subdomain trên cPanel

cPanel sẽ cho phép người dùng tạo hai loại tên miền: là Domain và Subdomain.

  • Addon Domain: là những tên miền hoàn toàn độc lập (ví dụ: mauwebsite24h.com)
  • Subdomain: chúng được thêm vào tên miền (ví dụ:mauwebsite24h.com/khothietke/)

Để có thể thêm hai loại domain, hãy tìm tuỳ chọn có liên quan trong mục Domain

Upload và quản lý file với cPanel

Để upload và quản lý file với cPanel, hãy làm theo các chỉ dẫn sau đây:

  • Để truy cập, tìm tùy chọn “File Manager” trong mục File
  • Khi đã tìm thấy click chọn “File Manager” để chuyển đến một giao diện mới giúp bạn thực hiện
  • Đến các vị trí khác nhau bằng cách sử dụng cây thư mục ở bên trái
  • Quản lý các tệp riêng lẻ ở trong giao diện trung tâm
  • Thực hiện các tác vụ khác nhau, bao gồm tải lên và chỉnh sửa tệp trên thanh “top bar”
    cpanel
    Fund manager

Backup web với cPanel

Miễn là site của bạn không quá lớn (một số host áp đặt giới hạn), bạn vẫn có thể backup web của mình theo cách thủ công từ dashboard của cPanel.

Để bắt đầu, tìm tùy chọn “Back up” hoặc “Back up Wizard” trong mục Files. Tiếp theo, làm theo trình hướng dẫn để có thể hoàn thành back up.

Các chức năng chính của cPanel là gì?

Một vài chức năng chính của cPanel có thể kể đến như:

Quản lý tên miền

  • Site Publisher: Đây là nhà xuất bản website có sự hiện diện trang web cơ bản hoặc giữ để có thể chuẩn bị cho một trang web mới.
  • Aliases (bí danh): Giúp chuyển hướng tên miền đến những trang web khác nhau.
  • Advanced & Simple Zone Editors: Có thể quản lý những khía cạnh khác nhau của DNS trong tên miền ví dụ như A record và CNAME record. 
  • Addon Domains: Giúp giảm chi phí tốt hơn thông qua cách thêm tên miền và tạo một trang web cũng như địa chỉ email mới cho từng tên miền mà không cần đến việc mua lượng lưu trữ mới cho mỗi một tên miền. 
  • Redirects: Giúp thiết lập chuyển hướng từ một trang nào đó cụ thể đến một trang khác. 
  • Subdomains: Được sử dụng với mục đích để tạo ra các phần phụ trong trang web với một mục đích cụ thể ví dụ như blog của công ty hoặc những cơ sở tri thức. 

Quản lý cơ sở dữ liệu

  • PHPMyAdmin: Giao diện của một bên thứ ba để giúp quản trị cơ sở dữ liệu. Đây được xem là một sự hỗ trợ rất tốt khi sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL.
  • MySQL: Là một cơ sở dữ liệu khá mạnh mẽ để chạy những ứng dụng dựa trên nền tảng web của bạn. 
  • PostgreSQL Databases: Đây là một cơ sở dữ liệu rất phổ biến và thay thế cho MySQL.
  • MySQL Database Wizard: Dễ dàng hơn để bạn tạo và quản lý MySQL của mình. 
  • PostgreSQL Database Wizard: Đây là một trình hướng dẫn cơ sở dữ liệu rất dễ dàng để tạo và quản lý PostgreSQL.
    cpanel
    cPanel

Quản lý tập tin

  • File Manager: Trình quản lý File giúp truy cập cũng như quản lý File một cách nhanh chóng bao gồm tạo, chỉnh sửa và xóa mà không cần đến FTP. 
  • Disk Usage: Tình trạng sử dụng của ổ cứng với các giao diện đồ hoạ sẽ thể hiện chi tiết tình trạng sử dụng của ổ cứng để bạn hiểu và quản lý ổ cứng một cách tốt hơn. 
  • FTP Connections: Kết nối FTP giúp cung cấp những thông tin tổng quan về các phiên kết nối đến FTP. 
  • BackUp and BackUp Wizard: Giúp sao lưu những tập tin ở trên web hosting một cách dễ dàng nhất. 
  • Images: Một tính năng cho phép người dùng có thể thay đổi được kích thước cũng như chuyển đổi và xem hình ảnh. 
  • Web Disk: Cho phép các quản trị viên web có thể xem được không gian ổ cứng như ở trên PC và quản lý được không gian của ổ cứng như chỉnh sửa, di chuyển và upload hoặc download file. 
  • Anonymous FTP: Cực kỳ hữu ích đối với việc cung cấp những file để tải xuống một cách công khai. 
  • Directory Privacy: Các thư mục được bảo vệ thông qua mật khẩu để được bảo mật một cách tốt hơn. 
  • FTP Accounts: Giúp quản lý tài khoản FTP một cách dễ dàng. 

Tính năng bảo mật

  • SSH Access – Secure: Thông qua dòng lệnh, xác thực đến máy chủ.
  • Hotlink Protection (Bảo vệ Hotlink): Ngăn chặn hành vi trộm cắp băng thông khi nội dung được nhúng trên một trang web khác.
  • ModSecurity Domain Manager: ModSecurity sẽ được kích hoạt hoặc vô hiệu hoá
  • IP Blocker: Giúp bạn chặn được một vài IP nhất định truy cập trang web của bạn
  • Leech Protection: Hạn chế số lần đăng nhập
  • Two-Factor Authentication (xác thực hai yếu tố): Cải thiện bảo mật đăng nhập
  • SSL/TLS: Yêu cầu chứng chỉ và giúp bạn bảo mật bằng cách quản lý SSL/TLS
  • Security Policy: Các câu hỏi đặt ra nhằm xác minh quyền truy cập từ các IP không xác định
  • SSL/TLS Wizard: Quy trình cung cấp SSL được tự động hoá, đây là hướng dẫn thiết lập SSL/TLS.

Tính năng email

  • Email Accounts: Giúp thiết lập và quản lý những khía cạnh của một tài khoản email nhanh chóng và đơn giản nhất. 
  • Autoresponders: Rất hữu ích cho việc gửi thư trả lời tự động đến những email nhận được.
  • Track Delivery: Giúp theo dõi những email được gửi.
  • Authentication: Gửi email một cách an toàn và đã được xác định. 
  • Calendars and Contacts: Luôn được cập nhật liên tục với giao diện của lịch và danh bạ.
  • Forwarders: Được thiết lập chuyển tiếp email cho những địa chỉ email cụ thể.
  • Default Address: Bất cứ một email nào nhận được địa chỉ không chính xác đều sẽ được gửi đến một địa chỉ mặc định. 
  • Global Filters: Giúp thiết lập bộ lọc email. 
  • Encryption: Có thể tạo khóa công khai để giúp cho việc liên lạc qua email một cách an toàn nhất. 
  • Configure Greylisting: Là một biện pháp có thể ngăn chặn các thư rác cơ bản.
  • MX Entry: Giúp định tuyến lại các email đến tới một máy chủ khác. 
  • Mailing Lists: Giúp tạo một email và có thể gửi cho nhiều người nhận. 
  • Email Filters: Rất hữu ích dành cho việc chuyển hướng email và ngăn chặn các thư rác hoặc chuyến email đến những ứng dụng khác như bộ phận trợ giúp. 
  • Apache SpamAssassin: Một ứng dụng chống thư rác. 
  • BoxTrapper: Giúp ngăn chặn những email không xác định vào trong hộp thư đến của bạn. 

cpanel

Tính năng thống kê số liệu, phân tích

  • Visitors (Khách truy cập): Có bản ghê đầy đủ về số lượng khách truy cập tại file log Apache.
  • Raw Access: Đây là file log nguyên bản, nhật ký khách truy cập máy chủ sẽ được nén tại phiên bản này. 
  • Webalizer: Công cụ giúp phân tích khách truy cập website.
  • Errors (Lỗi): Tập hợp tất các lỗi gần đây nhất trên website, giúp bạn nhanh chóng giải quyết vấn đề.
  • AWStats: Công cụ đến từ bên thứ 3, để trực quan hóa khách truy cập vào website.
  • Webalizer FTP: Công cụ dùng để đo lường sự hiển thị khách truy cập FTP vào website.
  • Bandwidth (Băng thông): Tổng hợp mức sử dụng băng thông.
  • Analog Stats: Là số liệu thống kê với chế độ xem đơn giản về các lượt truy cập website.
  • Metrics Editor: Được biết đến là trình chỉnh sửa số liệu, với chức năng chọn số liệu để chạy trên các miền.

Ứng dụng phần mềm

  • PHP: Ứng dụng nhằm kiểm tra cấu hình PHP trên máy chủ.
  • RubyGems: Quản lý Ruby.
  • Optimize Website: Web Server Apache sẽ tối ưu thời gian phản hồi.
  • PHP Pear Packages: Gói PEAR thường dùng để chạy trong PHP.
  • Ruby On Rails: Dùng để triển khai các ứng dụng Ruby On Rails.
  • MultiPHP Manager: Có thể tụy chọn các phiên bản PHP khác nhau cho từng website.
  • PERL Modules: mô-đun PERL được tạo nhằm giúp bạn có thể tạo các tác vụ PERL.
  • Site Software: Với  phần mềm bổ sung thêm như Bảng thương mại điện tử và Bảng tin.
  • MultiPHP INI Editor: Giúp quản lý cấu hình PHP với nhiều phiên bản khác nhau.

Các cài đặt nâng cao

  • Indexes: Nhằm tùy chỉnh trang chỉ mục Apache mặc định.
  • MIME Types: Dùng để hướng dẫn để xử lý với các phần mở rộng tệp khác nhau, chẳng hạn như: .html, .htm.
  • CRON Jobs: Các nhiệm vụ lặp đi lặp lại được tự động hóa vào thời gian đã lên lịch. chẳng hạn như: tạo hóa đơn vào 12:00 hàng ngày.
  • Error Pages: Giúp định cấu hình cách của các trang lỗi xuất hiện cho khách khi truy cập.
  • Virus Scanner: Giúp rà soát các mối đe dọa, phần mềm độc hại.
  • Track DNS: Truy tìm tuyến đường từ PC đến máy chủ nhằm kiểm tra cài đặt DNS.
  • Apache Handlers: Đây là các lựa chọn xử lý của Apache.
  • API Shell: Được dùng để chạy các lệnh gọi API cPanel.

Các tùy chọn của người dùng

  • User Preferences: Sử dụng để đặt tuỳ chọn người dùng
  • User Manager: Quyền của người được được đặt và chỉnh sửa tại đây

Ưu điểm của cPanel là gì?

cPanel có những ưu điểm giúp thu hút người dùng, cụ thể sau đây:

cPanel là phần mềm dễ sử dụng và ổn định

cPanel có giao diện dễ nhìn, đơn giản với tài liệu hướng dẫn cụ thể ngay trong màn hình, vì vậy ngay cả với người mới sử dụng cũng có thể làm được. Ngoài ra, phần mềm cPanel còn có tính ổn định, nó có thể tự theo dõi và khi phát hiện một dịch vụ nào bị sự cố, nó sẽ tự động khởi động lại dịch vụ đó.

Vấn đề về thời gian không là gì với cPanel

Các phản hồi lại người dùng diễn ra nhanh chóng. Đặc biệt, ưu điểm trong thiết kế “File Manager” cho phép bạn nhanh chóng có thể upload, thêm, sửa, xóa,… trên host một cách dễ dàng không gây phiền phức cho người sử dụng.

cPanel có công nghệ tiên tiến và bảo mật cao

cPanel có tính năng tự cập nhật, bạn sẽ luôn được update những công nghệ mới nhất. Tuy nhiên bạn cũng có thể điều chỉnh việc update hoặc vô hiệu hóa một tính năng cụ thể thì chỉ cần nhấn chuột bỏ chọn trong giao diện “EasyApache”. Ngoài ra, cPanel có thể chống lại các mối đe dọa hiện nay như XSRF (“sea surfing”) và các cuộc tấn công XSS. Đặc biệt, WHM Security Center cho phép bạn dễ dàng cấu hình các thiết lập bảo mật khác nhau.

Hỗ trợ toàn cầu và thân thiện với người dùng

cPanel luôn đứng đầu trong việc hỗ trợ khách hàng với dịch vụ 24/7 về Control Panel Web Hosting. Bạn chỉ cần gửi yêu cầu tại website hỗ trợ của cPanel mà không cần có bất kỳ sự xác nhận nào ngoài IP của máy chủ mà bạn đã mua License.

Ngoài ra, cPanel có giao diện rất dễ sử dụng và đơn giản, cung cấp tính năng hữu ích, mạnh mẽ cho các nhà phát triển web nhưng nó cũng cô lập họ thực hiện bất kỳ nhiệm vụ có ảnh hưởng đến người dùng khác trên máy chủ.

cPanel giờ đây là phần mềm chạy trên cả di động

Quản trị hệ thống hoàn toàn có thể quản lý cPanel và WHM qua điện thoại thông minh. Nó sẽ tự động hiển thị một giao diện thân thiện với điện thoại di động khi bạn truy cập từ một từ thiết bị di động.

Nhược điểm của cPanel là gì?cpanel

Bên cạnh những ưu điểm thu hút người dùng thì cPanel cũng tồn tại một vài nhược điểm sau đây:

Nhiều tính năng không cần thiết

cPanel có những tính năng mà những nhà quản trị có thể sẽ không bao giờ đụng đến gây lãng phí tài nguyên.

Dễ vô tình thay đổi các thông số quan trọng

Được thiết kế nhằm mang đến trải nghiệm tuyệt vời nhất nhưng đó lại là nhược điểm lớn nhất của cPanel, bạn sẽ dễ ấn nhầm làm thay đổi những thông số quan trọng và rất khó lấy lại được.

Một số host chạy bản cPanel cũ

Ngày nay, cPanel đã có bản nâng cấp mới nhất, nhưng để đến tay người tiêu dùng thì vẫn còn khá ít, đa phần những người sử dụng lâu thường vẫn còn giữ giao diện cũ và chưa muốn thay đổi.

Tốn kém hơn

Do cPanel không đính kèm trong các gói hosting miễn phí, cho nên bạn phải đầu tư về tài chính nếu muốn sử dụng chương trình này.

Lời kết

Qua bài viết trên, Mẫu Website 24h mong muốn các bạn đã nắm rõ được cPanel là gì? Những ưu điểm và nhược điểm của cPanel. Hy vọng những kiến thức mà mình mang lại giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức hơn về website, cũng như là cPanel. Chúc các bạn thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *